UBND TỈNH THANH HÓA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số : 863 /TB-SGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày 15 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG BÁO
Về cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn
năm 2014
Nhằm kiểm tra đánh giá kiến thức và những kỹ năng cơ bản của học sinh bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và phù hợp với mục tiêu của kì thi, từ năm 2012 đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Lam sơn được cấu trúc như sau:
1 - Biểu thức đại số: (2 điểm)
- Biến đổi biểu thức
- Giá trị của biểu thức
2 – Phương trình và hệ phương trình: (2 điểm)
- Phương trình bậc hai, phương trình quy về bậc hai
- Hệ phương trình
3– Số học: (2 điểm)
- Phương trình nghiệm nguyên
- Toán chia hết.
4 – Hình học: (3 điểm)
- Tứ giác nội tiếp
- Hệ thức trong tam giác
- Đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau
- Ba điểm thẳng hàng .
- Độ dài đoạn thẳng
- Số đo góc.
- Diện tích, thể tích
- Quan hệ giữa đường thẳng.
- Cực trị hình học.
- Tìm tập hợp điểm
5 - Các bài toán khác: (1điểm)
- Bất đẳng thức.
- Cực trị.
- Toán suy luận logic.
1 - Biểu thức đại số (2 điểm)
- Rút gọn biểu thức
- Toán về giá trị của biểu thức hoặc biến
2 – Hàm số, đồ thị và hệ phương trình (2 điểm)
- Đường thẳng y = ax + b hoặc parbol y = ax2
- Hệ phương trình
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
3 – Phương trình bậc hai hoặc phương trình quy về bậc hai (2 điểm)
- Phương trình bậc hai
- Hệ thức Viét và ứng dụng
- Phương trình quy về bậc hai
4 – Hình học: (3 điểm)
- Tứ giác nội tiếp
- Hệ thức trong tam giác
- Đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau
- Ba điểm thẳng hàng .
- Độ dài đoạn thẳng
- Số đo góc.
- Diện tích, thể tích
- Quan hệ giữa đường thẳng.
- Cực trị hình học
5 - Phần dành cho học sinh khá, giỏi (1điểm)
- Bất đẳng thức
- Cực trị
- Phương trình, hệ phương trình không mẫu mực.
- Phương trình nghiệm nguyên…
TT |
Phần kiến thức |
Số điểm |
Số câu hỏi |
Loại câu hỏi |
1 |
Cơ học |
2,0 |
|
Tự luận |
2 |
Nhiệt học |
1,5 |
|
Tự luận |
3 |
Quang học |
2,0 |
|
Tự luận |
4 |
Điện và điện từ |
3,0 |
|
Tự luận |
5 |
Phương án thực hành |
1,5 |
|
Tự luận |
Tổng số |
10,0 |
5 đến 6 câu |
|
- Chuyển động cơ học.
- Công, công suất, định luật bảo toàn công.
- Cơ năng.
- Các loại máy cơ đơn giản.
- Áp lực, áp suất. Bình thông nhau, máy thủy lực.
- Định luật Ác-si-mét.
- Công thức tính nhiệt lượng.
- Phương trình cân bằng nhiệt.
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Định luật phản xạ ánh sáng. Gương phẳng...
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Thấu kính mỏng…
- Mắt, các tật của mắt và cách khắc phục.
- Máy ảnh, kính lúp.
- Định luật Ôm (cho một điện trở, cho các loại đoạn mạch…)
- Công, công suất của dòng điện, Định luật Jun-Lenxơ
- Điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào gì.
- Bài tập có tính đến điện trở của vôn kế và ampe kế
- Dòng điện xoay chiều, máy biến áp, động cơ điện, truyền tải điện năng đi xa….
Có thể ở 1 trong 4 phần kiến thức trên, nhưng ưu tiên phần cơ học và điện học.
Chú ý: Không kiểm tra đánh giá những phần kiến thức đã được giảm tải.
III. MÔN HÓA HỌC
STT |
CÁC PHẦN KIẾN THỨC |
SỐ ĐIỂM |
SỐ CÂU HỎI |
LOẠI CÂU HỎI |
1 |
Kiến thức cơ bản |
2,0 điểm |
1 |
Tự luận |
2 |
Lý thuyết vô cơ |
2,0 điểm |
1 |
Tự luận |
3 |
Lý thuyết hữu cơ |
2,0 điểm |
1 |
Tự luận |
4 |
Bài tập vô cơ |
2,0 điểm |
1 |
Tự luận |
5 |
Bài tập hữu cơ |
2,0 điểm |
1 |
Tự luận |
|
Tổng |
10,0 |
5 |
Tự luận |
STT |
CÁC PHẦN KIẾN THỨC |
NỘI DUNG ĐỀ THI |
1
|
Kiến thức cơ bản |
- Chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. - Đơn chất và hợp chất, phân tử. - Công thức hoá học, hoá trị. - Sự biến đổi của chất. - Phản ứng hoá học. - Phương trình hoá học. - Định luật bảo toàn khối lượng, mol. - Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
2 |
Lý thuyết vô cơ |
- Các loại hợp chất vô cơ. - Dãy hoạt động hóa học, tính chất hoá học của kim loại. - Clo và các hợp chất của clo, - Cacbon và hợp chất của cacbon, - Silic và công nghiệp silicat. - Nhôm và hợp chất của nhôm - Sắt và hợp chất của sắt. |
3 |
Lý thuyết hữu cơ
|
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ, dầu mỏ và khí thiên, nhiên liệu. - Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. - Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. - Glucozơ, saccarơ, tinh bột và xenlulozơ. - Chất béo, protein, polime. |
4 |
Bài tập vô cơ |
Tổng hợp kiến thức hoá vô cơ môn hoá THCS |
5 |
Bài tập hữu cơ |
Tổng hợp kiến thức hoá hữu cơ môn hoá THCS |
Lưu ý:
- Các câu có thể thay đổi vị trí.
- Đề thi không ra những nội dung kiến thức đã giảm tải.
TT |
Các phần |
Số điểm |
Số câu hỏi |
Loại câu hỏi |
1 |
Di truyền và biến dị (lớp 9) |
7,0 điểm |
6 câu |
Tự luận |
2 |
Sinh vật và môi trường (lớp 9) |
3,0 điểm |
2 câu |
Tự luận |
Tổng số |
10,0 |
8 câu |
Tự luận |
TT |
Phần |
Nội dung đề thi |
1 |
Di truyền và biến dị (lớp 9)
|
Chương I. Các thí nghiệm của Menđen; |
Chương II. Nhiễm sắc thể; |
||
Chương III. ADN và gen; |
||
Chương IV. Biến dị; |
||
Chương V. Di truyền học người; |
||
Chương VI. Ứng dụng di truyền học. |
||
2 |
Sinh vật và môi trường (lớp 9)
|
Chương I. Sinh vật và môi trường; |
Chương II. Hệ sinh thái; |
||
Chương III. Con người, dân số và môi trường; |
||
Chương IV. Bảo vệ môi trường. |
Đề thi không kiểm tra đánh giá những nội dung đã giảm tải theo Công văn số 5842/BGDĐT- VP ngày 01/9/2011 của Bộ Trưởng Bộ GDĐT.
CÂU 1 (2,0 điểm): TIẾNG VIỆT
- Các phương châm hội thoại
- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
- Sự phát triển của từ vựng
- Khởi ngữ
- Các thành phần biệt lập
- Nghĩa tường minh và hàm ý
CÂU II (3,0 điểm): NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn khoảng 200 từ (khoảng 30 dòng tờ giấy thi)
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
CÂU III (5,0 điểm): NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học, kiến thức lý luận văn học theo đặc trưng thể loại để viết bài nghị luận văn học. Trọng tâm các văn bản sau:
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
- Truyện Kiều - Nguyễn Du
- Đồng chí - Chính Hữu
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Nói với con - Y Phương
CÂU 1 (2,0 điểm): TIẾNG VIỆT
- Các phương châm hội thoại
- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
- Sự phát triển của từ vựng
- Khởi ngữ
- Các thành phần biệt lập
- Nghĩa tường minh và hàm ý
CÂU II (3,0 điểm): NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn khoảng 200 từ (khoảng 30 dòng tờ giấy thi)
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
CÂU III (5,0 điểm): NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Trọng tâm các văn bản sau:
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.
- Truyện Kiều - Nguyễn Du; các đoạn trích trong chương trình Ngữ văn 9
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Nói với con - Y Phương
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
TT |
Các phần |
Số điểm |
Số câu hỏi |
Loại câu hỏi |
1 |
Lịch sử Việt Nam |
7,0 |
2 |
Tự luận |
2 |
Lịch sử thế giới |
3,0 |
1 |
Tự luận |
Tổng số |
10,0 |
3 |
Tự luận |
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân pháp ở Đông Dương.
- Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
- Hồ Chí Minh với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 7/5/1954.
- Các Hiệp định quan trọng của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp và Mỹ trong giai đoạn lịch sử từ 1945-1975.
Quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay.
VII. MÔN ĐỊA LÍ
TT |
Các phần |
Số điểm |
Số câu hỏi |
Loại câu hỏi |
|
1 |
Địa lí dân cư Việt Nam |
2,0 |
1 |
Tự luận |
|
2 |
Địa lí ngành kinh tế |
2,0 |
1 |
Tự luận |
|
3 |
Địa lí các vùng kinh tế |
2,5 |
1 |
Tự luận |
|
4 |
Kỹ năng |
Vẽ biểu đồ |
1,5 |
1 |
Tự luận |
Nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, Atlat địa lí Việt Nam |
2,0 |
1 |
Tự luận |
||
Tổng cộng |
10,0 |
5 |
|
TT |
Chủ đề |
Nội dung thi |
1 |
Địa lí dân cư Việt Nam |
- Một số đặc điểm về dân tộc, sự phân bố các dân tộc ở nước ta - Đặc điểm dân số, nguyên nhân và hậu quả của tình hình dân số đông và tăng nhanh - Phân bố dân cư. - Các loại hình quần cư nông thôn, thành thị - Đô thị hóa. - Lao động và việc làm. - Hiện trạng cuộc sống |
2 |
Địa lí ngành kinh tế |
- Sự phát triển nền kinh tế nước ta - Ngành nông nghiệp - Ngành lâm nghiệp - Ngành thủy sản - Ngành công nghiệp - Ngành dịch vụ |
3 |
Địa lí các vùng kinh tế |
- Trung du và miền núi Bắc bộ - Đồng bằng sông Hồng - Bắc Trung bộ - Duyên hải Nam Trung bộ - Tây Nguyên - Đông Nam bộ - Đồng bằng sông Cửu Long - Phát triển kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo |
4 |
Kĩ năng |
Vẽ biểu đồ (tròn, cột , đường, miền) |
- Kĩ năng nhận xét biểu đồ - Kĩ năng về bảng số liệu: Tính toán, nhận xét . - Kĩ năng về bản đồ: Đọc thông tin ở bản đồ trong Atlat địa lí Việt Nam |
Lưu ý:
- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.
- Không ra đề thuộc phần giảm tải của chương trình.
VIII. MÔN TIẾNG ANH
1- Ngữ âm: 5 điểm (trong đó: 3 điểm cho phân loại cách đọc từ, 2 điểm cho xác định trọng âm)
2- Ngữ pháp: 20 điểm
- Phần Thì: 10 điểm
- Phần thể (chủ động, bị động): 5 điểm
- Cách (câu điều kiện dạng 1, 2, 3) : 5 điểm
3- Từ vựng (word formation): 10 điểm
4- Câu lựa chọn (multiple choice): 15 điểm
Bao gồm các loại từ: liên từ, mạo từ, đại từ, giới từ ...
5- Đọc hiểu: 30 điểm
- Điền từ vào chỗ trống (gap filling): 10 điểm
- Lựa chọn từ, cụm từ đúng điền vào chỗ trống (đoạn văn): 10 điểm
- Chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống (đoạn văn): 5 điểm
- Đọc và trả lời câu hỏi (đoạn văn): 5 điểm
6- Viết: 20 điểm
- Hoàn thành câu dùng những từ gợi ý: 5 điểm
- Viết lại câu bằng từ cho gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi: 10 điểm
- Viết theo chủ đề: 5 điểm
- Tổng điểm toàn bài: 100 điểm.
- Thang điểm: 10
Tổng số những điểm những câu, từ làm đúng
- Điểm bài thi =
10
- Tổng điểm làm tròn đến 0,25
d.1. Hình thức thi: viết (trắc nghiệm, tự luận)
d.2. Giới hạn khung chương trình: toàn bộ chương trình THCS, chủ yếu là chương trình Tiếng Anh lớp 9.
d.3. Yêu cầu đề thi: đảm bảo tỉ lệ mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng trong đề thi là: 3, 3, 4.
1- Ngữ âm: 5 điểm (trong đó: 3 điểm cho phân loại cách đọc từ, 2 điểm cho xác định trọng âm)
2- Ngữ pháp: 20 điểm
- Phần thì: 10 điểm
- Phần thể (chủ động, bị động): 5 điểm
- Cách (câu điều kiện dạng 1, 2) : 5 điểm
3- Từ vựng (word formation): 10 điểm
4- Câu lựa chọn (multiple choice): 15 điểm
Bao gồm các loại từ: Liên từ, Mạo từ, đại từ, giới từ ...
5- Đọc hiểu: 30 điểm
- Chọn và điền từ vào chỗ trống (đoạn văn): 15 điểm
- Đọc và trả lời câu hỏi (đoạn văn): 15 điểm
6- Viết: 20 điểm
- Viết lại câu bằng từ cho gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi: 5 điểm
- Hoàn thành câu bằng những từ gợi ý. 10 điểm
- Sắp xếp từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh. 5 điểm
- Tổng điểm toàn bài: 100 điểm.
- Thang điểm: 10
Tổng số những điểm những câu, từ làm đúng
- Điểm bài thi =
10
- Tổng điểm làm tròn đến 0,25
d.1. Hình thức thi: viết (trắc nghiệm, tự luận).
d.2. Giới hạn khung chương trình: Giới hạn khung chương trình: toàn bộ chương trình Tiếng Anh THCS, chủ yếu là chương trình Tiếng Anh lớp 9.
d.3. Yêu cầu đề thi: đảm bảo tỉ lệ mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng trong đề thi là: 3, 4, 3.
1- Ngữ âm: 5 điểm (trong đó: 3 điểm cho phân loại cách đọc từ, 2 điểm cho xác định trọng âm)
2- Ngữ pháp: 30 điểm
- Phần thì: 15 điểm
- Phần thể (chủ động, bị động): 5 điểm
- Cách (câu điều kiện dạng 1, 2) : 10 điểm
3- Từ vựng (word formation): 10 điểm
4- Câu lựa chọn (multiple choice): 15 điểm
Bao gồm các loại từ: Liên từ, Mạo từ, đại từ, giới từ ...
5- Đọc hiểu: 25 điểm
- Chọn và điền từ vào chỗ trống (đoạn văn): 15 điểm
- Đọc và trả lời câu hỏi (đoạn văn): 10 điểm
6- Viết: 15 điểm
- Viết lại câu bằng từ cho gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi: 5 điểm
- Hoàn thành câu bằng những từ gợi ý. 5 điểm
- Sắp xếp từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh. 5 điểm
- Tổng điểm toàn bài: 100 điểm.
- Thang điểm: 10
Tổng số những điểm những câu, từ làm đúng
- Điểm bài thi =
10
- Tổng điểm làm tròn đến 0,25
d.1. Hình thức thi: viết (trắc nghiệm, tự luận).
d.2. Giới hạn khung chương trình: toàn bộ chương trình Tiếng Anh THCS, chủ yếu là chương trình Tiếng Anh lớp 9.
d.3. Yêu cầu đề thi: đảm bảo tỉ lệ mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng trong đề thi là: 4, 3, 3.
Nơi nhận: - Các PGDĐT, THPT; - Ban Giám đốc (để chỉ đạo); - Các phòng ban Cơ quan Sở; - Lưu: VT, GDTrH. |
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Phạm Thị Hằng |
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
Địa chỉ: 307 Lê Lai, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa
Hiệu trưởng: Tiến Sĩ, Nhà giáo Nguyễn Thanh Sơn